Phân hệ kế toán bán hàng gồm những menu sau:
Hướng dẫn sử dụng:
I. Danh mục từ điển
Danh mục từ điền gồm các menu sau:
Các bước thực hiện
1. Danh mục khách hàng
Đường dẫn: Bán hàng -> Khách hàng -> Danh mục khách hàng
Chức năng:
- Dùng để quản lý khách hàng và các đối tượng công nợ phải thu, phải trả (tk 131, 136, 1388, 141, 331, 336 và 3388…).
Các nhà cung cấp và các đối tượng công nợ phải trả (tk 331, 336 và 3388) cũng được quản lý chung trong danh mục khách hàng
Lưu ý:
Ở danh mục khách hàng khi khai báo thông tin thuế, chương trình có thêm chức năng kiểm tra 10 số đầu của mã số thuế. Khi nhập mã số thuế ở các màn hình nhập liệu chương trình cũng kiểm tra tính hợp lệ của nó. Kiểm tra tính hợp lệ của mã số thuế được khai báo ở menu Hệ thống/ Các tham số hệ thống, dòng stt 530 - kiểm tra hợp lệ của mã số thuế (0 - không, 1 - cảnh báo, 2 - không cho lưu)
Hướng dẫn sử dụng:
Thêm mới khách hàng
Các bước thực hiện
Sửa thông tin khách hàng
Các bước thực hiện
Sao chép thông tin khách hàng
Các bước thực hiện
Xem danh mục khách hàng
Các bước thực hiện
Đổi mã khách hàng
Các bước thực hiện
In danh mục khách hàng
Các bước thực hiện
Xóa khách hàng
Các bước thực hiện
Đối với danh mục khách hàng các mã khách đã có phát sinh màn hình nhập chứng từ thì chương trình không cho xóa mã khách.
Một số tiện ích trong danh mục khách hàng
Tìm danh sách khách hàng theo điều kiện
Các bước thực hiện
2. Danh mục phân nhóm khách hàng
Đường dẫn: Bán hàng-> Khách hàng-> Danh mục phân nhóm khách hàng
Chức năng:
- Chương trình có 03 trường để thực hiện việc phân nhóm khách hàng. Ví dụ, người sử dụng có thể dùng trường thứ nhất để phân loại khách hàng theo vùng địa lý, trường thứ 2 để phân loại khách hàng theo khách đại lý và khách lẻ, trường thứ 3 để phân nhóm khách hàng theo mức độ ưu tiên đối với khách hàng
- Sử dụng để nhóm theo các nhóm khách hàng lại khi in báo cáo
Phân nhóm khách hàng
Các bước thực hiện
Mã nhóm khách hàng đã có phát sinh cập nhật, chương trình sẽ không cho xóa mã nhóm khách hàng
3. Danh mục điều khoản thanh toán
Đường dẫn: Bán hàng -> Khách hàng -> Danh mục điều khoản thanh toán
Chức năng:
- Danh mục điều khoản thanh toán chỉ được dùng trong các màn hình nhập liệu liên quan đến mua bán vật tư, hàng hóa nhằm phục vụ lên các báo cáo công nợ theo mẫu qui định, tạm thời không tham gia xử lý, tính toán.
Thông tin chi tiết
Mã điều khoản thanh toán |
Khai báo mã điều khoản thanh toán |
Mã tra cứu |
Là từ khóa, từ ngữ do NSD nhập nhằm mục đích dễ tìm kiếm |
Tên điều khoản thanh toán |
Tên điều khoản thanh toán thể hiện bằng tiếng Việt |
Tên 2 |
Tên điều khoản thanh toán thể hiện bằng tiếng Anh |
Hạn thanh toán |
Hạn thanh toán |
Thanh toán trong vòng |
Trong vòng bao nhiêu ngày sẽ được hưởng chiết khấu |
Tỷ lệ chiết khấu |
Tỷ lệ chiết khấu |
Stt sắp xếp |
Sắp xếp các cột chiết khấu theo số thứ tự |
Ghi chú |
Cập nhật thông tin theo NSD |
Mã điều khoản thanh toán được cập nhật trong các màn hình mua bán hàng hóa, vật tư ở dòng [Mã đ/k tt]. Mẫu báo cáo thể hiện thời hạn chiết khấu xem ở phân hệ Tổng hợp/ Sổ kế toán chi tiết/ Sổ chi tiết thanh toán với người mua (bán)
4. Danh mục nhân viên bán hàng
Đường dẫn: Bán hàng -> NV bán hàng
Chức năng:
- Danh mục nhân viên bán hàng dùng để quản lý các nhân viên và bộ phận bán hàng (kinh doanh). Có thể sử dụng danh mục này để quản lý các đại lý bán hàng.
Thông tin chi tiết
Mã nhân viên |
Khai báo mã nhân viên |
Mã tra cứu |
Là từ khóa, từ ngữ do NSD nhập nhằm mục đích dể tìm kiếm |
Tên nhân viên |
Khai báo tên nhân viên thể hiện bằng tiếng Việt |
Tên 2 |
Khai báo tên nhân viên thể hiện bằng tiếng Anh |
Chỉ xóa được các nhân viên khi chưa có phát sinh trong các chứng từ hoặc các khai báo liên quan
5. Danh mục thuế suất thuế GTGT đầu ra
Đường dẫn: Bán hàng-> Thuế suất
Chức năng:
- Khai báo các mã thuế và tài khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra, dùng cập nhật trong các màn hình nhập liệu các chứng từ có sử dụng thuế GTGT đầu ra.
Thông tin chi tiết
Mã thuế |
Khai báo mã số thuế |
Tên thuế |
Tên thuế suất GTGT đầu ra thể hiện bằng tiếng Việt |
Tên 2 |
Tên thuế suất GTGT đầu ra thể hiện bằng tiếng Anh |
Nhóm thuế |
Nhóm thuế GTGT đầu ra |
Thuế suất |
% thuế suất thuế GTGT đầu ra |
Tk GTGT đầu ra |
Khai báo tài khoản thuế GTGT đầu ra (tk 33311) |
Tk GTGT đầu ra được giảm |
Khai báo tài khoản thuế GTGT đầu ra được giảm (tk 33313) |
|
Không ghi vào bảng kê thuế khi tiền thuế bằng không. Khi có check chọn thì chứng từ có ps tiền thuế bằng không, chương trình không lấy lên bảng kê thuế |
Stt in |
Số thứ tự khi in, chương trình mặc định khai báo sẵn cột số thứ tự nhằm thể hiện theo đúng mẫu báo cáo khi in bảng kê thuế |
Các tài khoản thuế được khai báo để thực hiện tự động hoá việc hạch toán khi nhập các hoá đơn bán hàng, phiếu nhập hàng bán bị trả lại.
II. Cập nhật số dư, xử lý cuối năm
Số dư công nợ gồm các menu sau:
Các bước thực hiện
1. Vào số dư ban đầu của các khách hàng
Đường dẫn: Bán hàng -> Số dư công nợ -> Vào số dư ban đầu của khách hàng
Chức năng
- Dùng cập nhật số dư công nợ của khách hàng ban đầu, người sử dụng chỉ phải cập nhật số dư ban đầu 1 lần khi sử dụng Fast Accounting. Đối với số dư các kỳ tiếp theo trong năm và cả các năm sau số dư công nợ sẽ do chương trình tự động tính toán và kết chuyển.
Các bước thực hiện
Thêm số dư công nợ của khách hàng
Các bước thực hiện
Sửa số dư công nợ của khách hàng
Các bước thực hiện
Xem số dư công nợ của khách hàng
Các bước thực hiện
1. chọn dòng cẩn xem số dư công nợ khách hàng
2. Nhấn nút [Xem] hoặc phím [F2] xem thông tin
3. nhấn nút [Đóng] hoặc phím [Esc] quay ra
Xóa số dư công nợ của khách hàng
Các bước thực hiện
Tính tổng
Các bước thực hiện
Sau khi cập nhật số dư công nợ ban đầu chương trình sẽ chuyển số dư tổng hợp cho cả tài khoản công nợ sang phần số dư ban đầu của các tài khoản
Tìm theo thông tin
Các bước thực hiện
2. Tính lại số dư tức thời của khách hàng
Đường dẫn: Bán hàng -> Số dư công nợ -> Tính lại số dư tức thời của khách hàng
Chức năng
- Chức năng này giúp người sử dụng cập nhật tính lại số dư tức thời của từng khách hàng hoặc tất cả khách hàng.
- Được thể hiện ở các màn hình nhập liệu của phân hệ bán hàng và mua hàng
Lưu ý:
Trong một số trường hợp nếu số dư bị sai thì có thể chạy menu phân hệ Bán hàng/ Số dư đầu kỳ/ Tính lại số dư khách hàng tức thời để tính lại số dư khách hàng
Hiện tại chương trình đang tính số dư bằng cách lấy nợ trừ có, không phân biệt khách hàng phải thu hay phải trả, tức là không phụ thuộc tài khoản công nợ của khách hàng
Chương trình cho chọn tính số dư theo từng mã khách hàng hoặc chạy tính số dư tất cả khách hàng cùng một lúc
3. Vào số dư ban đầu của các hóa đơn
Đường dẫn: Bán hàng -> Số dư công nợ -> Vào số dư ban đầu của các hóa đơn
Chức năng
- Sử dụng có theo dõi chi tiết thanh toán theo từng hóa đơn thì ngoài việc cập nhật số dư công nợ ban đầu còn phải cập nhật số dư ban đầu chi tiết theo hóa đơn
4. Kết chuyển số dư của các đơn hàng sang năm sau
Đường dẫn: Bán hàng -> Số dư công nợ -> Kết chuyển số dư của các đơn hàng sang năm sau
Chức năng:
- Kết chuyển số dư các đơn hàng sang năm sau
Thông tin chi tiết
Tài khoản |
Chọn tài khoản cần kết chuyển |
Chuyển từ năm |
Chọn năm kết chuyển từ năm nào sang năm nào |
III. Cập nhật số liệu
Cập nhật số liệu, xử lý định kỳ gồm các menu sau:
Các bước thực hiện:
1. Cập nhật đơn hàng bán
Đường dẫn: Bán hàng -> Đơn hàng bán
Chức năng:
- Hàng hóa vật tư của từng đơn hàng bán trong đó chỉ số lượng, giá cả, và thuế GTGT đầu ra
Lưu ý:
Đối với các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hợp đồng, đơn hàng như hoá đơn bán hàng, chi phí bán hàng, thu tiền bán hàng… ta phải chỉ rõ số hợp đồng, đơn hàng liên quan đến các phát sinh đó.
2. Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Đường dẫn: Bán hàng ->Hóa đơn bán hàng -> Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Chức năng:
- Chứng từ được lập về hàng hóa vật tư được bán ra trong đó chỉ số lượng, giá cả, và thuế GTGT đầu ra
- Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho không chỉ cập nhật doanh số bán hàng mà còn đồng thời giảm trừ hàng tồn kho.
Lưu ý:
Chương trình có thêm các chức năng được khai báo trong phân hệ Hệ thống/ Các tham số hệ thống như sau: Stt 245 – Hỏi khi in liên tục các chứng từ; Stt 515 – Hạch toán thuế cho hàng khuyến mãi; Stt 530 – Kiểm tra hợp lệ của mã số thuế
Các thông tin liên quan đến hóa đơn và khách hàng sẽ được chuyển vào bảng kê hóa đơn đầu ra. Nếu khách hàng chưa có địa chỉ hoặc mã số thuế, khi lưu chứng từ chương trình sẽ bắt nhập thêm địa chỉ và mã số thuế
Nếu khách hàng là thường xuyên nhưng không có mã số thuế (ví dụ như cá nhân, văn phòng đại diện của công ty nước ngoài…), để tránh việc chương trình luôn hiện lên màn hình đòi nhập mã số thuế ta nên khai báo trong danh mục khách hàng tại trường mã số thuế nhập một ký tự bất kỳ, ví dụ: ký tự " ".
Cho phép sửa lại định khoản thuế, số tiền thuế. Để thực hiện các việc này chỉ việc đánh dấu vào các nút tương ứng: Sửa hạch toán thuế, Sửa tiền thuế.
Chương trình có cho nhập tỷ lệ chiết khấu và tiền chiết khấu cho từng mặt hàng.
Trong trường hợp vật tư tính giá trung bình nhưng xuất với giá đích danh thì chọn nút đánh dấu xuất theo giá đích danh để cập nhật giá xuất.
3. Hóa đơn dịch vụ
Đường dẫn: Bán hàng -> Hóa đơn bán hàng -> Hóa đơn dịch vụ
Chức năng:
- Lập hóa đơn dịch vụ cũng tương tự như việc cập nhật hóa đơn bán hàng nhưng không phải nhập chi tiết từng mặt hàng mà hạch toán trực tiếp vào các tài khoản doanh thu
3. Danh mục giá bán
Đường dẫn: Bán hàng -> Danh mục giá bán
Chức năng:
- Danh mục giá bán chỉ dùng để hỗ trợ việc cập nhật giá bán hàng hoá. Người sử dụng có quyền sửa đổi giá bán cho từng hoá đơn.
Lưu ý:
Danh mục giá bán chỉ lưu giá bán cuối cùng cho từng mặt hàng
Người sử dụng có/không sử dụng cập nhật danh mục giá bán, được khai báo ở menu Hệ thống/ Các tham số hệ thống dòng Stt 520 - Cập nhật giá bán vào danh mục giá bán (0 - Không, 1 - Có)
IV. Báo cáo
Báo cáo gồm các menu sau:
Các bước thực hiện
1.Báo cáo bán hàng
1.1. Bảng kê hóa đơn bán hàng
Đương dẫn: Bán hàng -> Báo cáo bán hàng -> Bảng kê hóa đơn bán hàng
Các bước thực hiện
Mẫu báo cáo:
1.2. Báo cáo tổng hợp bán hàng
Đường dẫn: Bán hàng -> Báo cáo bán hàng -> Báo cáo tổng hợp bán hàng
Các bước thực hiện
Mẫu báo cáo:
V. Tiện ích
Tiện ích bao gồm các menu sau:
Nguồn: Cost.com.vn