Các thông tin về vật tư, hàng hoá gồm có:
- Mã vật tư : Mỗi hàng hóa, vật tư được đặt một mã để quản lý (bắt buộc khai báo)
- Mã tra cứu : Dùng bổ sung thêm cho trường mã vật tư (có thể không cần khai báo)
- Tên vật tư : Diễn giải thông tin của vật tư (bắt buộc phải khai báo)
- Tên 2: tên tiếng Anh của vật tư
- Đơn vị tính : Bắt buộc khai báo
- Theo dõi tồn kho: vật tư có theo dõi tồn kho hay không
- Cách tính giá hàng tồn kho: 1 - Giá trung bình tháng, 2 – Giá đích danh, 3 - Giá nhập trước xuất trước, 4 – Giá trung bình di động
- Loại vật tư: 21 - Nguyên vật liệu, 22 - Phụ tùng, công cụ, 51 - Thành phẩm, 61 - Hàng hoá.
- Tài khoản kho: dùng để tự động hạch toán tk kho trong phiếu nhập/xuất
- Có/không cho phép sửa tài khoản kho: dùng trong trường hợp cùng một vật tư có thể nằm trên 2 tài khoản khác nhau thì phải cho phép sửa tài khoản kho
- Tài khoản doanh thu: dùng để tự động hạch toán tk doanh thu trong hóa đơn bán hàng
- Tài khoản doanh thu nội bộ: dùng để tự động hạch toán tk doanh thu nội bộ trong hóa đơn bán hàng
- Tài khoản chiết khấu: dùng để tự động hạch toán tk chiết khấu trong hóa đơn bán hàng
- Tài khoản giá vốn hàng bán: dùng để tự động hạch toán tk giá vốn trong hóa đơn bán hàng
- Tài khoản hàng bán bị trả lại: dùng để tự động hạch toán tk hàng bán bị trả lại phiếu nhập hàng bán bị trả lại
- Tài khoản chênh lệch giá vật tư: sử dụng khi tự động định khoản tiền chênh lệch của hàng tồn kho khi tính giá trung bình
- Tài khoản nguyên vật liệu: dùng để tự động hạch toán tk chi phí trong phiếu xuất sử dụng
- Tài khoản sản phẩm dở dang: sử dụng để thực hiện các tính toán liên quan đến giá thành
- Tài khoản chi phí khuyến mãi: dùng để tự động hạch toán tk chi phí khuyến mãi trong hóa đơn bán hàng.
- Nhóm vật tư 1,2,3
- Số lượng tồn tối thiểu
- Số lượng tồn tối đa
- Ghi chú
Các trường tự do.