Hướng dẫn sử dụng phân hệ tài sản cố định

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHÂN HỆ TSCĐ 

1. Loại tài sản: Tài sản cố định ->   Loại tài sản  ->  Danh mục loại tài sản

        Chức năng:    Khai báo danh mục các loại tài sản

                                 Danh mục loại tài sản theo quy địh của Bộ Tài Chính gồm có các nhóm sau:

  • Nhà cửa, vật kiến trúc
  • Máy móc tiết bị
  • Phương tiện vận tải
  • Thiết bị dụng cụ quản lí
  • Tài sản cố định hữu hình khác
  • Tài sản cố định vô hình khác

 Thông tin:

  • Mã loại tài sản: Mã loại tài sản cố định
  • Tên loại tài sản: Tên tiếng Việt loại tài sản
  • Tên 2: Tên tiếng Anh loại tài sản          

2. Bộ phận sử dụng tài sản : Tài sản cố định  ->  Bộ phận sử dụng  ->  Danh mục bộ phận sử dụng TSCĐ

   Chức năng:    Nhằm cập nhật thông tin bộ phận nào sử dụng

   Thông tin:

  • Mã bộ phận: Mã bộ phận sử dụng tài sản
  • Tên bộ phận: Tên tiếng Việt bộ phận sử dụng
  • Tên 2: Tên tiếng Anh bộ phận sử dụng

3. Khai báo TSCĐ: Tài sản cố định  ->  Khai báo TSCĐ

   Chức năng:    Cập nhật thông tin chi tiết tài sản nhằm quản lí tài sản thuộc nguồn vố, bộ phận, khấu hao, đưa vào sử dụng thời gian nào.

   Thông tin:

  • Mã tài sản: Mã (số thẻ) TSCĐ
  • Tên tài sản: Tên TSCĐ
  • Loại tài sản: Tài sản sản được phân theo loại TS (theo quy định của Bộ Tài Chính)
  • Lý do tăng: Lí do tăng tài sản
  • Ngày tăng TS: Ngày tăng TS
  • Kiểu khấu hao: NSD có thể chọn kiểu khấu hao đường thẳng hoặc theo sản lượng
  • Đường thẳng: Chọn tính khấu hao theo đường thẳng chương trình sẽ hiện bên dưới “Số kì tính khấu hao”
  • Sản lượng: Chọn tính khấu hao theo sản lượng chương trình sẽ hiện bên dưới là “Tổng sản lượng”
  • Số kì tính khấu hao: Số kì tính khấu hao TS
  • Ngày tính khấu hao: Ngày bắt đầu tính khấu hao TS
  • Giá trị làm tròn: Giá trị còn lại sau khi tính khấu hao lần cuối cùng, nếu giá trị còn lại này nhỏ hơn giá trị làm tròn thì cho giá trị còn lại này vào giá trị khấu hao của kì cuối cùng.
  • Bộ phận sử dụng: Bộ phận sử dụng tài sản
  • Tài khoản tài sản: Tài khoản tài sản
  • Tài khoản khấu hao: Tài khoản hao mòn tài sản cố định
  • Tài khoản chi phí: Tài khoản chi phí

4. Điều chỉnh giá trị TS:    Tài sản cố định  ->  Khai báo thay đổi TSCĐ ->  Điều chỉnh giá trị tài sản

  Chức năng:    Trong trường hợp giá trị tìa sản có thay đổi – tăng hoặc giảm thì ta phải thực hiện khai báo điều chỉnh giá trị tài sản

 

 

 Khai báo trong trường hợp giá trị TSCĐ có thay đổi tăng hoặc giảm.

 Thông tin:

  • Năm: Năm tài sản cần điều chỉnh tăng giảm
  • Kỳ: Chọn kì điều chỉnh
  • Mã nguồn vốn: Cập nhật mã nguồn vốn điều chỉnh tăng/ giảm
  • Mã tăng: Lí do tăng gaimr được cập nhật khai báo trong danh mục tăng giảm tài sản
  • Ngày tăng: Ngày bắt đầu tăng/giảm điều chỉnh tài sản
  • Ngày chứng từ: Ngày chứng từ tài sản điều chỉnh
  • Nguyên giá: Phần nguyên giá tăng /giảm thêm của tài sản
  • Giá trị đã khấu hao: Giá trị đã khấu hao
  • Số kì khấu hao: Kì khấu hao của tài sản điều chỉnh

5. Khai báo giảm TS:  Tài sản cố định ->  Khai báo thay đổi TSCĐ  ->  Khai báo giảm tài sản

   Chức năng: Khai báo trong trường hợp giảm TSCĐ: nhượng bán, thanh lý… --> đồng nghĩa với:

                                    + TSCĐ không còn trong doanh nghiệp, kiểm tra trong danh mục TS sẽ không thấy.

                                    + Thôi không tính khấu hao cho TSCĐ đó.

 

    Thông tin:

                                      - Mã tài sản: Mã tài sản khai báo giảm

                                      - Mã giảm: Mã giảm tài sản

                                      - Ngày kết thức khấu hao: Ngày kết thúc khấu hao tài sản

                                      - Lí do: Thông tin ghi giảm tài sản

6. Khai báo thôi khấu hao :   Tài sản cố định  ->  Khai báo thay đổi TSCĐ  ->   Khai báo thôi khấu hao tài sản

                    Khai báo trong trường hợp thôi không tính khấu hao cho TSCĐ --> đồng nghĩa với:

                   + TSCĐ vẫn còn trong doanh nghiệp, kiểm tra trong danh mục TS sẽ vẫn thấy.

                   + Thôi không tính khấu hao cho TSCĐ đó.

 

 Thông tin:

  • Mã tài sản: Cập nhật mã tài sản thôi khấu hao
  • Ngày thôi khấu hao: Ngày thôi khấu hao tài sản cố định

 7. Tính khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định  -> Tính khấu hao TSCĐ

    Chức năng: Mỗi kì ta phải tính khấu hao tài sản 1 lần và chương trình sẽ lưu giá trị này trong tệp số liệu

                               Nếu có sự thay đổi nguyên giá của tìa sản gì thì phải chạy tính lại

 

 

 

   Thông tin:

  • Năm: Năm tính khấu hao
  • Kỳ: Chọn kì tính khấu hao
  • Mã tài sản: Chọn mã tài sản cần tính phân bổ, NSD có thể không nhập trường này chương trình sẽ tự động tính tất cả các TSCĐ trong kì

 

8. Tạo bút toán phân bổ khấu hao : Tài sản cố định  -> Bút toán phân bổ khấu hao  ->  Tạo bút toán phân bổ khấu hao

   Chức năng: Chương trình cho phép tự động tạo bút toán hạch toán phân bổ khấu hao để chuyển vào sổ cái

Sau khi khai báo thông tin chung, Nhấn phím F4 hoặc nhấn nút “Tạo bút toán” chương trình sẽ thực hiện tạo bút toán phân bổ theo thông tin NSD đã chọn.

Nguồn: Cost.com.vn