HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT SỐ DƯ VÀ CẬP NHẬT CHỨNG TỪ
I.Cập nhật số dư
- Vào số dư ban đầu các tài khoản
- Vào số dư công nợ của khách hàng/NCC
- Vào số dư tồn kho ban đầu
1. Vào số dư ban đầu các tài khoản : Tổng hợp -> Số dư tài khoản -> Vào số dư ban đầu của các tai khoản
Chức năng: Cho nhập số dư ban đầu vào đầu năm của các tài khoản khi mới bắt đầu sử dụng chương trình
Ở menu này chương trình cho tính tổng số dư tất cả các tài khoản cùng đầu tài khoản ( sử dụng phím F11 để tính tổng)
Thông tin:
2. Số dư công nợ của khách hàng/ nhà cung cấp: Bán hàng -> Số dư công nợ -> Số dư công nợ của các khách hàng
Chức năng: Dùng cập nhật số dư công nợ của khách hàng ban đầu, người sử dụng chỉ cập nhật số dư đầu kì 1 lần khi sử dụng chương trình
Đối với số dư các kì tiếp theo trong năm và cả các năm sau số dư công nợ sẽ do chương trình tự động tính toán và kết chuyển.
Thông tin:
3. Số dư tồn kho ban đầu : Tồn kho -> Số dư, tồn kho -> Vào số dư, tồn kho ban đầu
Chức năng: Cập nhật số tồn kho ban đầu ( số lượng) giá trị ở các mặt hàng ở các kho
Người sử dụng chỉ chỉ phải cập nhật số tồn kho ban đầu 1 lần khi bắt đầuu sử dụng chương trình. Đối với các kì tiếp theo trong năm và của các năm sau số tồn kho sẽ do chương trình tự động tính toán và kết chuyển.
II. Cập nhật chứng từ
1. Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho : Bán hàng -> Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Chức năng: Dùng để bán các mặt hàng đá Granite và Marble, trong chứng từ được lập chỉ số lượng, giá cả và cả thuế GTGT đầu ra
Ngoài cập nhật doanh số bán hàng còn đồng thời giảm hàng tồn kho
2. Nhập hàng bán bị trả lại: Bán hàng -> Phiếu nhập hàng bán, dịch vụ bị trả lại -> Phiếu nhập hàng bán bị trả lại
Chức năng: Lập chứng từ hàng bán trả lại khi khách hàng trả lại hàng đã bán cho khách do kém phẩm chất, sai quy cách…
Hàng bán bị trả lại sẽ được nhập lại kho
3. Phiếu nhập mua hàng : Mua hàng -> Phiếu nhập mua
Chức năng: Nhập mua các loại đá Granite, marble…
Chứng từ lập khi hàng hóa vật tư mua về được nhập vào kho trong đó chỉ số lượng, giá và thuế GTGT đầu vào
4. Phiếu nhập chi phí mua hàng: Mua hàng -> Phiếu nhập chi phí mua hàng
Chức năng: cập nhật hóa đơn đơn chứng từ phát sinh chi phí mua hàng
5. Phiếu xuất trả lại nhà cung cấp : Mua hàng -> Phiếu xuất trả lại NCC
Chức năng: Chứng từ hàng hóa mua vào và xuất trả lại cho nhà cũng cấp do kém chất lượng, sai quy cách…
Hàng được nhập mua sẽ được xuất ra kho
6. Phiếu nhập kho: Tồn kho -> Phiếu nhập kho
Chức năng: Dùng để cập nhật phiếu nhập thành phẩm từ sản xuất, nhập trả lại các loại đá từ sản xuất, nhập điều chuyển, nhập khác
Dùng để nhập số dư vật tư thành số dư đầu kì trước khi sử dụng chương trình, nhập các vật tư còn thừa từ các dự án công trình khi không dùng hết, dùng nhập thành phẩm từ quá trình sản xuất.
7. Phiếu xuất kho : Tồn kho -> Phiếu xuất kho -> Phiếu xuất kho
Chức năng: Dùng để xuất vật tư cho các công trình đang sản xuất, xuất đá phục vụ mục đích chế tạo, công cụ dụng cụ mang đi công trình ….
Sử dụng và tạo mới tương tự phiếu nhập kho.
8. Phiếu xuất điều chuyển kho: Tồn kho -> Phiếu xuất điều chuyển kho
Chức năng: Trong trường hợp điều chuyển kho 1 bước thì phiếu xuất điều chuyển được cập nhật ơe menu này, khi này chương trình tự động tạo luôn phiếu nhập kho điều chuyển.Nếu thực hiện điều chuyển kho qua 2 bước thì phiếu xuất điều chuyển cập nhật ở menu phiếu xuất kho.
9. Phiếu kế toán : Tổng hợp -> Phiếu kế toán
Chức năng: Dùng để cập nhật các bút toán điều chỉnh, các bút toán phân bổ, kết chuyển cuối kì … Tại 1 số doanh nghiệp thì phiếu kế toán còn được dùng để nhập nhiều loại chứng từ khác như hạch toán lương, trích bảo hiemr xã hội, bảo hiểm y tế…
Thông tin:
Nguồn: Cost.com.vn